BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
_______________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số ………./QĐ-ĐHKTQD ngày …. tháng …… năm 20… của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO (LEVEL OF EDUCATION):
|
ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)
|
NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR):
|
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
(TRAVEL AND TOURISM SERVICE MANAGEMENT)
|
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (CODE):
|
52340103
|
CHUYÊN NGÀNH (SPECIALITY):
|
QUẢN TRỊ LỮ HÀNH (TRAVEL MANAGEMENT)
|
MÃ CHUYÊN NGÀNH (CODE):
|
445
|
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO (TYPE OF EDUCATION):
|
CHÍNH QUY (FULL - TIME)
|
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có phẩm chất đạo đức, chính trị sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về quản lý, kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; có khả năng tư duy độc lập và tự đào tạo thích nghi với yêu cầu của công việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức cơ bản:
Cử nhân ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành nắm vững:
- Khối kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh;
- Văn bản pháp luật của nhà nước điều chỉnh hoạt động kinh doanh du lịch tại Việt Nam;
- Tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh; quy tắc ứng xử trong kinh doanh du lịch và lữ hành;
- Quy luật, nguyên lý căn bản trong lĩnh vực tự nhiên, xã hội và nhân văn;
- Nguyên lý căn bản của phát triển bền vững và có trách nhiệm.
1.2.2. Kiến thức chuyên sâu:
Cử nhân ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị Lữ hành nắm vững, phân tích đánh giá được:
- Nguyên lý và quy trình tổ chức, xây dựng và cung ứng dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Nguyên lý căn bản về quản trị nguồn nhân lực du lịch, quản trị tài chính; Quản trị chất lượng dịch vụ du lịch và lữ hành; Nguyên lý hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và lữ hành;
- Hệ thống thông tin quản lý, nguyên lý marketing, hành vi tiêu dùng của khách du lịch; chiến lược cơ bản của marketing du lịch, tâm lý khách du lịch nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách du lịch;
- Hệ thống kiến thức chuyên sâu về địa lý du lịch; các giá trị tài nguyên tự nhiên; tài nguyên du lịch nhân văn để phát triển du lịch; các tuyến điểm du lịch;
- Kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh lữ hành, quản trị tour, quản trị du lịch MICE, quản trị dịch vụ vận chuyển như hàng không, tàu biển...; tổ chức cung ứng sản phẩm lữ hành; quản trị lữ hành quốc tế và nội địa.
- Kiến thức về ngoại ngữ (Tiếng Anh) chuyên ngành du lịch và lữ hành.
1.2.3. Yêu cầu về kỹ năng
a. Kỹ năng chuyên môn
Thực hiện được những công việc sau đây:
- Thiết kế, xây dựng và phát triển các dịch vụ du lịch và lữ hành (các chủng loại chương trình du lịch khác nhau, các dịch vụ khác có liên quan...) tại các doanh nghiệp lữ hành hoặc các điểm đến du lịch;
- Phân tích, lựa chọn các nhà cung ứng dịch vụ đầu vào; Tổ chức quản lý các nhà cung ứng; Đánh giá và quản lý chất lượng dịch vụ; Kiểm soát chi phí các sản phẩm và dịch vụ;
- Có khả năng tổ chức cung ứng và thực hiện hiệu quả các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch;
- Đánh giá, phân tích thị trường khách du lịch; Tổ chức quảng cáo, phân phối và bán các sản phẩm, dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Vận dụng các mô hình, phân tích và đánh giá các yếu tố thuộc môi trường bên trong và môi trường bên ngoài tác động đến các hoạt động kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh du lịch và lữ hành
- Có khả năng phân tích, lập kế hoạch, hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp du lịch-lữ hành và biết tổ chức thực hiện thành công;
- Tổ chức quản lý và điều hành và giám sát hiệu quả các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp lữ hành, đại lý lữ hành cũng như các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ liên quan, các điểm đến du lịch;
- Phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, hiệu quả kinh doanh, chỉ tiêu bền vững của các doanh nghiệp du lịch, điểm đến du lịch;
- Phát triển các ý tưởng kinh doanh và lập nghiệp trong ngành du lịch và lữ hành;
- Kỹ năng thực hành nghề nghiệp: Thực hiện các hoạt động của hướng dẫn viên du lịch; thực hiện những công việc tác nghiệp của người điều hành trong các công ty lữ hành.
- Kỹ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề: Có khả năng tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của khách du lịch liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ; Có khả năng phân tích các tình huống trong thực tế và đưa ra giải pháp khả thi; Có kỹ năng giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ khách du lịch (sơ cứu, cứu hộ, thoát hiểm....); Kỹ năng quản trị sự thay đổi, giải quyết vấn đề, giải quyết các tình huống phát sinh, quản trị rủi ro.
b. Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng giao tiếp:
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc đa văn hóa;
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả bằng văn bản bằng tiếng Việt Nam và 01 ngoại ngữ (Viết thư giới thiệu sản phẩm; thư bán hàng; thư xin lỗi khách hàng; thư cảm ơn khách hàng....);
- Có khả năng truyền đạt thông tin đến khách hành trong lĩnh vực kinh doanh du lịch và lữ hành;
- Có khả năng trình bày và thuyết trình những chủ đề liên quan đến dịch vụ du lịch và lữ hành trước đám đông.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm:
- Điều hành và phối hợp giữa các nhân viên khách nhau, các bộ phận chức năng khác nhau;
- Lắng nghe, chia sẻ ý kiến và thuyết phục người khác nhằm thực hiện thành công mục tiêu chung của nhóm hoặc của tổ chức.
- Các kỹ năng mềm khác: Có khả năng viết báo cáo trình bày dự án, truyền thông trong lĩnh vực kinh doanh du lịch và lữ hành;
1.2.4. Yêu cầu về thái độ
- Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân: Tuân thủ luật pháp và có phẩm chất đạo đức (Theo quy định Bộ GDĐT);
- Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp: (i) Có tinh thần làm việc trách nhiệm, trung thực, nghiêm túc, tính kỷ luật cao; (ii) Có tác phong lịch sự, nhã nhặn, đúng mực;
- Say mê, yêu nghề và có tinh thần phục vụ: (i) Có niềm đam mê, yêu nghề phục vụ khách du lịch và cầu thị; (ii) Sẵn sàng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt và hy sinh vì sự hài lọng của du khách;
- Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc: (i) Có tinh thần tự học, tự tích lũy và cập nhật kiến thức kỹ năng; (ii) Có tinh thần làm việc độc lập, sáng tạo.
- Ngoài ra, chủ động, tích cực, cầu thị trong công việc; bảo vệ môi trường, bảo vệ giá trị văn hóa, truyền thống của dân tộc
1.2.5. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Cử nhân ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có thể làm việc trong những tổ chức về du lịch, lữ hành và các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khác có liên quan sau:
- Doanh nghiệp
- Cơ quan quản lý Nhà nước: Bộ, tổng cục, sở ban ngành
- Đơn vị sự nghiệp: cơ sở đào tạo, báo chí, bảo tàng, viện nghiên cứu
- Tổ chức phi chính phủ: các hội và hiệp hội du lịch
- Đặc biệt là làm việc trong các doanh nghiệp lữ hành, các cơ sở trong hệ thống phân phối sản phẩm lữ hành; các cơ sở tổ chức sự kiện, các doanh nghiệp tổ chức sự kiện; các hãng hàng không, hãng tàu biển và các doanh nghiệp vận chuyển khác.
1.2.6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng theo học các chương trình cao học các ngành quản trị kinh doanh và các chương trình khác;
- Có khả năng học các chương trình cao học quản trị du lịch (Master of Tourism Management); cao học quản trị điểm đến du lịch (Master of Tourism Destination Management).
1.2.7. Trình độ ngoại ngữ và tin học:
- Sử dụng tốt các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm cơ bản ứng dụng trong quản lý, quản trị kinh doanh; Hiểu và sử dụng thành thạo một số phần mềm cơ bản về quản lý, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, khách sạn.
- Sử dụng thành thạo Tiếng Anh trong giao tiếp, làm việc và tham khảo tài liệu chuyên môn trong lĩnh vực du lịch, lữ hành (Đạt trình độ: TOEIC 550 điểm hoặc IELTS = 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương) trở lên.
- Sử dụng ngoại ngữ thứ hai (tiếng Pháp hoặc tiếng Trung hoặc tiếng Nga) khi giao tiếp với các đối tác có liên quan trong công việc ở trình độ cơ bản.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
|
4 năm
|
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:
|
130 tín chỉ
|
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
|
Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ chính quy
|
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO,
ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
|
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của Chương trình đào tạo
|
6. THANG ĐIỂM:
|
Thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ
|
7. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(không kể GDTC và GDQP):
|
48 tín chỉ
|
7.1.1. Kiến thức bắt buộc:
|
36 tín chỉ
|
7.1.2. Kiến thức lựa chọn chung của Trường:
|
12 tín chỉ
|
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
82 tín chỉ
|
7.2.1. Kiến thức bắt buộc của Trường:
|
9 tín chỉ
|
7.2.2. Kiến thức chung của ngành:
|
29 tín chỉ
|
7.2.3. Kiến thức lựa chọn của ngành:
|
10 tín chỉ
|
7.2.4. Kiến thức chuyên ngành:
|
24 tín chỉ
|
7.2.5. Chuyên đề thực tập:
|
10 tín chỉ
|
8. DỰ KIẾN NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
|